Dữ liệu từ Sở NN&MT tỉnh An Giang và các nguồn uy tín cho thấy, thị trường lúa gạo trên địa bàn tỉnh ngày 16/07 khá ổn định.
Theo đó, các thương lái đang thu mua lúa OM 18 (tươi) dao động ở mức 6.000 - 6.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mức 5.900 - 6.000 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.700 - 5.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.000 - 6.200 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mức 6.100 - 6.200 đồng/kg; giá lúa (tươi) OM 308 dao động ở mức 5.700 - 5.900 đồng/kg.
Các mức giá này ổn định và tương đồng ở các tỉnh như An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang,...
Với mặt với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu CL 555 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 8.200 - 8.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.850 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.600 - 9.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.100 - 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg, vẫn duy trì ổn định so với ngày hôm trước.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.000 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm IR504 dao động ở mức 7.000 - 7.300 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg so với hôm qua.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với cuối tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 - 14.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mức 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mức 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mức 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Giá lúa | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước |
- OM18 (tươi) | kg | 6.000 - 6.200 | - |
- OM5451 (tươi) | kg | 5.900 - 6.000 | - |
- IR50404 (tươi) | kg | 5.700 - 5.800 | - |
- Nàng Hoa 9 | kg | 6.000 - 6.200 | - |
- Đài Thơm 8 (tươi) | Kg | 6.100 - 6.200 | - |
- OM380 | Kg | 5.700 – 5.900 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua | |
- Gạo thường | kg | 13.000 - 14.000 | - |
- Gạo Nàng Nhen | kg | 28.000 | - |
- Gạo Hương Lài | kg | 22.000 | |
- Gạo Thơm thái hạt dài | kg | 20.000 - 22.000 | - |
- Gạo Nàng Hoa | kg | 21.000 | |
- Gạo Thơm Đài Loan | kg | 20.000 | |
- Gạo Thơm Jasmine | kg | 16.000 - 18.000 | - |
- Gạo Sóc Thường | kg | 16.000 - 17.000 | - |
- Gạo Sóc Thái | kg | 20.000 | - |
- Gạo Nhật | kg | 22.000 | - |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 16/07. (Nguồn: Sở Nông Nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang)
Bình luận